1. Khách Đăng sai mục 1 lần là banned nhé ! Không nhắc nhở không báo trước nhé !
    Dismiss Notice
  2. Diễn đàn SEO chất lượng, tuổi thọ cao: aiti.edu.vn | kenhsinhvien.edu.vn | vnmu.edu.vn | dhtn.edu.vn | sen.edu.vn
    Dismiss Notice

Học thanh mẫu trong tiếng Trung

Thảo luận trong 'Tuyển Dụng - Tuyển Sinh - Du Học' bắt đầu bởi cdquoctesaigon, 31/8/23.

XenForohosting

Những nhà tài trợ diễn đàn:

>> khu du lịch tà đùng đăk nông
>> may88 sân chơi uy tín
>> win79 châu âu
>> Cấp thẻ an toàn lao động
>> tour du lịch tết nguyên đán giá rẻ
>> VN88AZ online
>> win79 game số 1
>> 188bet ăn tiền thật
>> 8888bong trực tuyến
>> sunwin sân chơi uy tín
>> b29 game online

  1. cdquoctesaigon
    Offline

    cdquoctesaigon admin

    (Nhà tài trợ: cty kiến trúc nhà số 1 tphcm) - Kiến Thức Về Thanh Mẫu Tiếng Trung
    Thanh mẫu tiếng Trung là phần quan trọng để giúp bạn phát âm được các từ trong tiếng Hán thuần thục. Cùng mày mò tất tần tất về thanh mẫu qua bài viết dưới đây nhé!

    Thanh mẫu tiếng Trung là gì?
    [​IMG]
    Thanh mẫu tiếng Trung là gì?

    Trong ngôn ngữ tiếng Trung, thanh mẫu chính là phụ âm mở đầu của một âm tiết. Thanh mẫu tiếng Trung là một phần trong bảng chữ cái tiếng Trung sơ cấp căn bản các bạn cần phải nắm khi theo học Cao đẳng tiếng Trung. Một âm tiết trong tiếng Trung được cấu tạo do 3 thành phần cơ bản là vận mẫu, thanh mẫu và thanh điệu tiếng Trung.

    Tiếng Trung có tất cả 21 phụ âm. Được chia thành 18 phụ âm đơn và 3 phụ âm kép. Dường như còn có 2 phụ âm không chính thức là y và w.

    Cách phát âm thanh mẫu tiếng Trung
    Phụ âm là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm khi phát ra, luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc. Các từ phát âm hòa chỉnh đều được ghép từ phiên âm và phụ âm.

    Thanh mẫu tiếng Trung được tạo thành 6 nhóm chính.

    1. Nhóm thanh mẫu tròn môi
    Với nhóm phụ âm này, Cả nhà chỉ cần chạm nhì môi với nhau.

    b[p] – phát âm: [pua]

    • tương tự âm “p”, là âm không bật hơi;
    • Khi phát âm 2 môi khép lại, để luồng khí bắn ra.
    p[p] – phát âm: [pua]

    • Phát ra nhẹ hơn âm “p” mà bật hơi;
    • Pháp âm tương tự âm b[p] nhưng mà bật hơi
    m[m] – phát âm: [mua]

    • Đọc tương tự âm “m”
    • Khi phát âm khép 2 môi, luồng âm thanh theo khoang mũi ra ngoài.
    f[ph] – phát âm: [phua]

    • gần giống âm “ph”;
    • Khi phát âm răng trên tiếp xúc với môi dưới.
    2. Nhóm thanh mẫu đầu lưỡi giữa
    Cách đọc nhóm phụ âm này, bạn cần đặt đầu lưỡi vào giữa hàm răng, không mở mồm quá rộng bởi âm sẽ phát ra ngay đầu lưỡi.

    d[t] – phát âm: [tưa]

    • Đọc tương tự “t” (tiếng Việt), là 1 âm không bật hơi;
    • Đầu lưỡi chạm vào chân răng bên trên. Khi đầu lưỡi hạ nhanh xuống thì đẩy hơi đột nhiên ngột ra ngoài.
    t[th] – phát âm: [thưa]

    • gần giống âm “th” nhưng là âm bật hơi.
    n[n] – phát âm: [nưa]

    • tương tự âm “n, là âm đầu lưỡi và âm mũi;
    • Đầu lưỡi chạm vào răng trên, dây thanh rung.
    l[l] – phát âm: [lưa]

    • Đọc gần giống âm “l”.
    3. Nhóm thanh mẫu gốc lưỡi
    [​IMG]
    Nhóm thanh mẫu gốc lưỡi g, k, h

    Khi đọc cần nhấn lưỡi sát hàm dưới, miệng mở tự nhiên.

    g[k] – phát âm: [kưa]

    • tương tự âm “c, k” (tiếng Việt);
    • Khi phát âm cuống lưỡi nâng cao. Sau khi có hơi, hạ nhanh phần cuống lưỡi xuống để hơi bật ra ngoài.
    k[kh’] – phát âm: [kh’ưa]

    • Đọc tương tự âm “kh”, là âm bật hơi;
    • Phát âm giống g[k], nhưng mà lúc hơi từ khoang miệng bật ra cần mạnh.
    h[h/kh] – phát âm:[hưa]

    • tương tự âm giữa “kh và h” (có từ thiên âm kh, có từ thiên âm h)
    4. Nhóm thanh mẫu mặt lưỡi
    Đọc nhóm phụ âm này, đặt lưỡi luôn áp sát hàm dưới, âm thanh phát ra từ khoang mồm, lướt qua đầu lưỡi.

    j[ch] – phát âm: [chi]

    • Đọc giống âm “ch”, kéo dài khuôn miệng.
    q[ch’] – phát âm: [ch’i]

    • gần giống âm “ch” nhưng bật hơi
    x[x] – phát âm: [xi]

    • Đọc giống âm “x” và kéo dài khuôn miệng;
    • Không dung dây thanh,
    5. Nhóm thanh mẫu đầu lười trước và sau
    Khi phát âm bạn cần cắn chặt nhị hàm lại, nhoẻn mồm đá đầu lưỡi ra nhị hàm và bật nhẹ hơi đồng thời phát âm ra theo.

    z[ch] – phát âm: [chư]

    • Đọc giống giữa âm “tr” và “dư” (thiên về âm tr)
    c[ch’] – phát âm: [ch’ư]

    • gần giống âm giữa “tr và x” (thiên về âm tr) nhưng bật hơi mạnh ra ngoài,
    • 2 khóe miệng kéo dài sang 2 bên và để lưỡi thẳng.
    s – phát âm: [sư]

    • Đọc gần như âm “x và s” (thiên về âm x nhiều hơn)
    r[r] – phát âm: [rư]

    • Đọc gần giống âm “r” nhưng không rung kéo dài
    • Lưỡi hơi uốn thành vòm, thanh quản hơi rung
    6. Nhóm âm phụ kép
    Nhóm âm phụ kép thường khiến việc đọc dễ lầm lẫn. Bạn cần cong lưỡi về phía sau, bật mạnh hơi từ trong cuống họng ra và phát âm theo.

    zh[tr] – phát âm: [trư]

    • Đọc tương tự “tr” (tiếng Việt);
    • Khi phát âm tròn môi và uốn lưỡi, không bật hơi.
    ch[tr’] – phát âm: [tr’ư]

    • gần giống “zh[tr]” nhưng mà bật hơi;
    • Khi phát âm tròn môi và uốn lưỡi và bật hơi.
    sh– phát âm: [sư]

    • Gần như âm “s” nhưng nặng hơn;
    • Tròn môi và uốn lưỡi, không bật hơi.
    để ý khi học phát âm thanh mẫu tiếng Trung
    [​IMG]
    để ý khi phát âm thế nào

    - Phát âm z, c, s: nhóm từ này thường phát âm sai bởi vì nó khá giống nhau. Khi phát âm nhóm này đòi hỏi bạn cần hắt nhẹ đầu lưỡi ra. Để khắc phục hãy kiên trì tập luyện bằng cách đá nhẹ lưỡi ở giữa 2 hàm răng khép kín đáo, sau đó há miệng vừa phải để phát âm.

    - Đọc sh, ch, zh bạn cần uốn lưỡi lại và cố gắng đẩy hơi ra ngoài. Lưu ý không cần cuốn mạnh và cuốn quá nhiều. Chỉ thao tác nhẹ nhàng và nỗ lực phát âm đẩy luồng hơi ở trong ra. Âm “ch” là âm phải bật hơi mạnh nhất.

    Cách luyện nghe thanh mẫu tiếng Trung
    Bài thơ gồm toàn vẹn bảng 23 thanh mẫu tiếng Trung sẽ giúp Cả nhà có thể luyện nghe thanh mẫu – phụ âm dễ ợt.

    采桑歌 (Cǎi Sāng Gē)

    春日起每早 (Chūn rì qǐ měi zǎo)

    采桑惊啼鸟 (Cǎi sāng jīng tí niǎo.)

    风过扑鼻香 (Fēng guò pū bí xiāng)

    花开花落知多少 (Huā kāi huā luò zhī duō shǎo.)

    Với thông tin căn bản trong bài viết về thanh mẫu tiếng Trung, Trường Cao Đẳng Quốc Tế Sài Gòn mong rằng giúp cho bạn có một nền tảng vững bền để học tiếng Trung. Chúc bạn học tốt tiếng Trung nhé!

    >>Truy cập: https://caodangquoctesaigon.vn/tat-tan-tat-ve-thanh-mau-tieng-trung.htm
     

Chia sẻ trang này